L.S. INJECTION
GIẢI PHÁP ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI, VIÊM KHỚP VÀ HỒNG LỴ
THÀNH PHẦN:
Trong 1ml có:
Lincomycin....................................................... 50mg
Spectinomycine.............................................. 100mg
Dung môi vừa đủ tới........................................... 1ml
ĐẶC TÍNH:
Sự kết hợp Lincomycin và Spectinomycin có tác dụng cộng hưởng và trong nhiều trường hợp có tác dụng hiệp lực. Lincomycin phối hợp với Spectinomycin cho tác dụng mạnh và hiệu quả hơn so với dùng riêng lẻ từng loại. Sự phối hợp này ngăn chặn quá trình tổng hợp protein biểu hiện cả kìm khuẩn và kháng khuẩn.
CHỈ ĐỊNH:
- Heo: điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, viêm phế quản, viêm phổi do Mycoplasma và các loại vi khuẩn khác; lỵ heo (T.hyodysenteriae), thương hàn, tụ huyết trùng, viêm ruột hoại tử, tiêu ra máu do Treponema, Clostridium, Salmonella, E. coli, dấu son, ổ áp xe, viêm khớp, viêm âm đạo, viêm tử cung, phù đầu, viêm xoang mũi.
- Bê: điều trị viêm phổi và viêm ruột gây bởi vi khuẩn.
- Dê, cừu: điều trị bệnh thối móng do Bacteroides nodosus, viêm móng và viêm nhiễm đường hô hấp như viêm phổi nguyên phát và kế phát do Mycoplasma và do vi khuẩn.
- Gia cầm, gà tây, thủy cầm (vịt, ngan, ngỗng): điều trị bệnh hô hấp mãn tính hoặc kết hợp (CRD hoặc C-CRD), nhiễm Staphylococus và nhiễm Arizona trên gà tây, tụ huyết trùng, viêm ruột tiêu chảy.
- Chó: điều trị các bệnh về hô hấp, viêm da, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn kế phát liên quan đến các bệnh do vi-rút. Điều trị hiệu quả các trường hợp như: viêm phổi, viêm hầu họng, viêm Amidan, viêm phế quản, viêm da có mủ, ổ áp xe, viêm bàng quang, viêm tử cung và viêm dạ dày ruột.
- Mèo: điều trị các bệnh về tiết niệu, viêm đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn kế phát trong các bệnh do vi-rút. Điều trị hiệu quả các bệnh truyền nhiễm như: viêm bàng quang, viêm phổi, viêm mũi, viêm khí quản, nhiễm khuẩn kế phát trong bệnh panleukopenia (bệnh do nhiễm Pavovirus trên mèo), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và vết thương nhiễm trùng do cắn nhau hay ổ áp xe.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
- Heo, trâu, bò: 1ml/ 10kg thể trọng, dùng liên tục 3-7 ngày.
- Cừu, dê: 1ml/ 10kg thể trọng, dùng liên tục 3 ngày.
- Chó: 1ml/ 5kg thể trọng, dùng liên tục 3 ngày.
- Gia cầm, thủy cầm: 0,2ml/ 1kg thể trọng, dùng liên tục 3 ngày.
Thời gian bài thải
Thận và gan: 21 ngày
Thịt: 14 ngày
Sữa: 5 ngày
Trứng: 5 ngày
QUY CÁCH: Lọ 100ml
SĐK: KEPRO–9